7 Mẫu hợp đồng lao động file Word đơn giản, ngắn gọn

Diễm Vương

Diễm Vương

Chuyên viên SEO

7 Mẫu hợp đồng lao động file Word đơn giản, ngắn gọn

14/7/2025

Mục lục bài viết

Chia sẻ bài viết

Hợp đồng lao động là văn bản quan trọng ràng buộc quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Việc chuẩn bị một mẫu hợp đồng lao động rõ ràng, đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động.

Trong bài viết này, Cogover sẽ tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động phổ biến, dễ áp dụng và những lưu ý quan trọng khi soạn thảo, ký kết.

1. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc, chế độ phúc lợi và các điều khoản liên quan đến quan hệ lao động.

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được xác định là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói (trong một số trường hợp đặc biệt) hoặc thông qua phương tiện điện tử.

Việc ký kết hợp đồng lao động rõ ràng, đúng luật giúp doanh nghiệp quản trị nhân sự minh bạch, hạn chế tranh chấp phát sinh và bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động trong suốt quá trình làm việc.

Tải ngay: Tải 10+ mẫu đơn xin nghỉ việc, thôi việc ngắn gọn, xúc tích

2. Các loại hợp đồng lao động

Theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được chia thành hai loại chính, mỗi loại có đặc điểm và thời hạn áp dụng khác nhau:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là loại hợp đồng trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực. Loại hợp đồng này thường áp dụng cho người lao động làm việc ổn định, lâu dài.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực trong khoảng không quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Đây là loại hợp đồng phổ biến cho nhân sự thử việc, nhân sự dự án hoặc công việc có tính chất tạm thời.

Ngoài ra, từ năm 2021, hợp đồng lao động thời vụ và hợp đồng cho công việc dưới 12 tháng không còn giá trị pháp lý. Nếu doanh nghiệp muốn ký hợp đồng ngắn hạn với người lao động thì có thể sử dụng mẫu hợp đồng xác định thời hạn.

3. Tải xuống: Các mẫu hợp đồng lao động file Word đơn giản

Để tiết kiệm thời gian soạn thảo và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, các doanh nghiệp và người lao động thường ưu tiên sử dụng các mẫu hợp đồng lao động file Word đã được chuẩn hóa. Bạn có thể tham khảo và tải về ngay các mẫu dưới đây để áp dụng linh hoạt cho từng loại hình công việc, từ hợp đồng dài hạn, ngắn hạn cho đến bán thời gian, thời vụ hay song ngữ.

3.1 Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Mẫu hợp đồng lao động không thời hạn áp dụng cho các vị trí công việc ổn định lâu dài, không quy định trước thời điểm chấm dứt hợp đồng. Mẫu thường bao gồm đầy đủ thông tin về quyền lợi, nghĩa vụ, các điều khoản về chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm của các bên.

Tải xuống mẫu hợp đồng lao động vô thời hạn:Tại đây

Tìm hiểu thêm: 10 mẫu quyết định bổ nhiệm 2025 cho mọi chức vụ

3.2 Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn phù hợp cho các vị trí tuyển dụng theo dự án hoặc công việc có khung thời gian cụ thể. Mẫu hợp đồng này sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng, kèm theo các điều khoản gia hạn (nếu có).

Tải xuống mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn: Tại đây

3.3 Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian

Mẫu hợp đồng bán thời gian dành cho những lao động làm việc không trọn thời gian, thường chỉ làm việc dưới 48 giờ/tuần. Mẫu này giúp các bên minh bạch về thời gian làm việc, tiền lương tính theo giờ hoặc ca.

Tải xuống mẫu hợp đồng bán thời gian: Tại đây

3.4 Mẫu hợp đồng lao động thời vụ

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ áp dụng cho các công việc mang tính thời vụ, tạm thời, có tính chất phát sinh như thời vụ lễ Tết, mùa vụ sản xuất, kinh doanh ngắn hạn. Mẫu thường ngắn gọn, tập trung vào thời gian làm việc và mức lương.

Tải mẫu hợp đồng lao động thời vụ: Tại đây

3.5 Mẫu hợp đồng lao động song ngữ Việt - Anh

Mẫu hợp đồng lao động song ngữ phù hợp với các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoặc đối tượng lao động là người nước ngoài. Mẫu hợp đồng này thể hiện song ngữ Việt - Anh, giúp các bên dễ dàng tra cứu, đối chiếu.

Tải mẫu hợp đồng lao động song ngữ: Tại đây

3.6 Hợp đồng lao động mẫu file Word kèm thử việc

Mẫu này tích hợp cả phần thỏa thuận thử việc và hợp đồng chính thức sau khi người lao động vượt qua giai đoạn thử việc. Điều này giúp doanh nghiệp quản lý quy trình tuyển dụng một cách nhất quán, rõ ràng.

Tải mẫu hợp đồng lao động:Tại đây

3.7 Mẫu phụ lục hợp đồng lao động

Dùng để bổ sung, chỉnh sửa, làm rõ các điều khoản trong hợp đồng lao động chính. Phụ lục thường được ban hành kèm hợp đồng gốc và có giá trị pháp lý tương đương, đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp.

Tải mẫu phụ lục hợp đồng lao động:Tại đây

4. Nội dung bắt buộc có trong hợp đồng lao động chính thức

Theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, bất kỳ hợp đồng lao động chính thức nào cũng phải thể hiện đầy đủ các nội dung cơ bản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ hợp pháp của cả người lao động và người sử dụng lao động. Nếu thiếu hoặc sai sót những thông tin quan trọng này, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro tranh chấp lao động hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính.

Dưới đây là những nội dung bắt buộc cần có khi soạn thảo hợp đồng lao động chính thức:

1. Thông tin về các bên giao kết hợp đồng

Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số CMND/CCCD/hộ chiếu của người lao động. Đồng thời nêu đầy đủ tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động.

2. Công việc và địa điểm làm việc

Mô tả cụ thể vị trí công việc, chức danh, nhiệm vụ chính của người lao động. Xác định rõ địa điểm làm việc hoặc phạm vi công tác nếu thường xuyên di chuyển.

3. Thời hạn của hợp đồng lao động

Hợp đồng cần thể hiện rõ là hợp đồng không xác định thời hạn, xác định thời hạn hoặc theo mùa vụ và cần nêu cụ thể ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng (nếu có).

4. Mức lương, hình thức trả lương và các khoản bổ sung

Quy định rõ mức lương cơ bản, phụ cấp, thưởng và các khoản phúc lợi khác. Xác định kỳ hạn trả lương (tháng, tuần) và hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản).

5. Chế độ nâng lương và phụ cấp

Nêu rõ điều kiện, thời gian xét nâng lương định kỳ hoặc nâng lương đột xuất. Liệt kê các loại phụ cấp cụ thể như phụ cấp trách nhiệm, xăng xe, ăn ca,…

6. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi

Quy định số giờ làm việc trong ngày hoặc tuần, ca làm việc, ngày nghỉ hằng tuần. Nêu cụ thể về việc làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ lễ, Tết.

7. Trang bị bảo hộ lao động (nếu có)

Liệt kê các loại trang thiết bị bảo hộ được cấp phát. Quy định rõ trách nhiệm sử dụng, bảo quản và hoàn trả (nếu có).

8. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Nêu rõ trách nhiệm tham gia và mức đóng bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động. Quyền lợi cụ thể về ốm đau, thai sản, tai nạn lao động cũng cần được thể hiện rõ.

9. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ (nếu có)

Nếu doanh nghiệp có chương trình đào tạo, cần ghi rõ điều khoản cam kết về đào tạo, thời gian và nghĩa vụ hoàn trả chi phí đào tạo (nếu nghỉ việc trước thời hạn cam kết).

10. Điều khoản về chấm dứt, kỷ luật lao động và giải quyết tranh chấp

Quy định cụ thể về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng. Đồng thời nêu rõ trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động.

5. Các nguyên tắc ký kết HĐLĐ

Căn cứ vào Bộ luật lao động 2019, khi soạn thảo và ký kết hợp đồng lao động, các đối tượng tham gia cần đảm bảo các nguyên tắc quan trọng như sau:

1. Thời gian thử việc

  • Không quá 180 người đối với vị trí quản lý doanh nghiệp.
  • Không quá 60 ngày đối với người lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên.
  • Không quá 30 ngày đối với người lao động có trình độ trung cấp.
  • Tối đa 6 ngày đối với các vị trí khác.
  • Người lao động chỉ thử việc 1 lần cho 1 công việc và không thử việc đối với hợp đồng có thời hạn xác định dưới 1 tháng.

2. Lương thử việc

  • Tối thiểu bằng 85% lương chính thức trong hợp đồng lao động chính thức.
  • Bắt buộc ký hợp đồng lao động chính thức khi người lao động đạt yêu cầu thử việc.

3. Lương chính thức

Bộ luật lao động mới nhất quy định lương chính thức không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.

4. Giấy tờ tùy thân, các loại chứng chỉ, văn bằng

Doanh nghiệp không có quyền giữ các giấy tờ tùy thân, chứng chỉ, văn bằng gốc của người lao động, mà chỉ được dùng bản scan có công chứng.

5. Tiền lương làm thêm giờ

Tiền lương làm thêm giờ hay lương OT cần tuân thủ Bộ luật lao động hiện hành về vấn đề thời gian và mức lương thêm giờ.

6. Quy định nghỉ lễ Tết

Theo quy định về hợp đồng lao động, người lao động được phép nghỉ 10 ngày lễ, Tết và tối thiểu 12 ngày phép trong 1 năm.

7. Đối với trường hợp vi phạm hợp đồng lao động

Theo quy định pháp luật lao động Việt Nam, khi một bên vi phạm hợp đồng lao động (HĐLĐ) thì sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, kèm theo một số hình thức xử lý cụ thể. Phần này cần phải được ghi rõ ràng, minh bạch trong HĐLĐ.

Đây cũng sẽ căn cứ để ràng buộc quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, và xử lý phát sinh trong trường hợp vi phạm HĐLĐ.

6. Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng lao động (HĐLĐ)

1. Hợp đồng lao động bắt buộc phải lập thành văn bản không?

Theo Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bắt buộc phải lập thành văn bản và được làm thành ít nhất 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Trường hợp công việc tạm thời dưới 1 tháng có thể thỏa thuận bằng lời, nhưng để đảm bảo quyền lợi, vẫn nên ký văn bản.

2. Có được ký hợp đồng lao động điện tử không?

Có. Theo quy định mới, hợp đồng lao động có thể giao kết dưới hình thức điện tử, bằng phương tiện thông tin phù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử và có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy.

3. Người lao động có được ký nhiều hợp đồng lao động cùng lúc không?

Có, nếu công việc không vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và không gây ảnh hưởng đến năng suất, sức khỏe của người lao động. Tuy nhiên, phải lưu ý vấn đề đóng bảo hiểm bắt buộc.

4. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật thì bên vi phạm phải làm gì?

Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định. Người sử dụng lao động còn phải trả lương, bảo hiểm cho thời gian người lao động không làm việc và nhận người lao động trở lại (trừ khi người lao động không muốn).

Lời kết.

Hy vọng rằng những mẫu hợp đồng lao động mà Cogover chia sẻ sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian soạn thảo, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và xây dựng mối quan hệ lao động minh bạch, bền vững. Dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ, việc chuẩn bị sẵn các mẫu hợp đồng lao động đầy đủ, rõ ràng luôn là bước cần thiết để hạn chế rủi ro phát sinh tranh chấp không đáng có.

avatar

Diễm Vương là chuyên gia am hiểu sâu sắc về Marketing, SaaS và Trí tuệ nhân tạo (AI), thường xuyên chia sẻ các nội dung dễ hiểu, hấp dẫn - giúp doanh nghiệp kết nối tốt hơn với khách hàng và cộng đồng.

Các bài viết liên quan

Giải pháp tùy biến và hợp nhất

Số hóa và tự động hóa hoàn toàn công tác vận hành và quản trị doanh nghiệp với Cogover!

Bắt đầu đổi mới phương thức vận hành và tự chủ hệ thống quản trị công việc của bạn

Dùng thử ngay

© 2025 Cogover LLC